Bản tin số 329 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 08/3/2022

I. Công tác giám sát

1. Thông tin về ca mắc Covid-19

Tổng số F0 ghi nhận mới: 2.715 trường hợp (tăng 746 trường hợp so với ngày 07/3/2022). Trong đó:

- Thành phố Lào Cai: 1.511 trường hợp.

- Huyện Bảo Thắng: 241 trường hợp

- Huyện Bắc Hà: 201 trường hợp.

- Thị xã Sa Pa: 177 trường hợp.

- Huyện Bát Xát: 157 trường hợp.

- Huyện Bảo Yên: 153 trường hợp.

- Huyện Văn Bàn: 132 trường hợp.

- Huyện Mường Khương: 108 trường hợp.

- Huyện Si Ma Cai: 35 trường hợp.

2. Luỹ kế bệnh nhân ra viện và đang điều trị: 47.607 bệnh nhân. Trong đó: 27.061 bệnh nhân đã điều trị khỏi và ra viện; 20.546 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.

3. Công tác điều trị

3.1. Tổng số: 20.546 bệnh nhân. Trong đó:

- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 447 bệnh nhân.

- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 872 bệnh nhân.

- Điều trị tại nhà: 16.527 bệnh nhân (thành phố Lào Cai: 6.100 bệnh nhân; thị xã Sa Pa: 858 bệnh nhân; huyện Bảo Yên: 1.693 bệnh nhân; huyện Bảo Thắng: 2.223 bệnh nhân; huyện Bát Xát: 1.433 bệnh nhân; huyện Si Ma Cai: 134 bệnh nhân; huyện Bắc Hà: 1.525 bệnh nhân; huyện Mường Khương: 759 bệnh nhân; huyện Văn Bàn: 1.802 bệnh nhân).

- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 2.700 trường hợp.

3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân

- Không có triệu chứng: 19.368 trường hợp.

- Có triệu chứng nhẹ: 1.111 trường hợp.

- Có triệu chứng vừa: 55 trường hợp.

- Có triệu chứng nặng: 12 trường hợp (11 trường hợp thở ôxy qua Mask; 01 trường hợp thở máy xâm lấn).

4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.466.216 mũi tiêm 

- Số người tiêm mũi 1 là: 555.535 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 80.156 người (chiếm 98,37% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 475.379 người (chiếm 99,13% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 2 là: 542.118 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 74.490 người (chiếm 91,42% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 467.628 người (chiếm 97,51% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 3: 368.563 người, trong đó:

+ Số người tiêm mũi bổ sung: 255.544 người.

+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 113.019 người.

4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương

- Huyện Bảo Thắng:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.507 người, đạt 97,64%; mũi 2: 8.965 người, đạt 92,07% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 71.724 người, đạt 98,54%; mũi 2: 71.173 người, đạt 97,78% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 44.386 người; mũi nhắc lại: 14.874 người.

- Huyện Bảo Yên:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.343 người, đạt 99,75%; mũi 2: 8.464 người, đạt 90,37% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 52.786 người, đạt 98,50%; mũi 2: 52.199 người, đạt 97,41% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.478 người; mũi nhắc lại: 7.612 người.

- Huyện Bát Xát:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.936 người, đạt 99,57%; mũi 2: 8.599 người, đạt 95,81% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.423 người, đạt 99,40; mũi 2: 47.873 người, đạt 98,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 32.757 người; mũi nhắc lại: 6.808 người.

- Huyện Bắc Hà:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.009 người, đạt 98,65%; mũi 2: 7.421 người, đạt 91,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.263 người, đạt 98,53%; mũi 2: 39.426 người, đạt 96,49% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.397 người; mũi nhắc lại: 11.565 người.

- Huyện Mường Khương:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.213 người, đạt 99,94%; mũi 2: 6.494 người, đạt 89,98% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 33.869 người, đạt 99,24%; mũi 2: 33.502 người, đạt 98,17% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 20.863 người; mũi nhắc lại: 7.072 người.

- Thị xã Sa Pa:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.601 người, đạt 92,49%; mũi 2: 7.294 người, đạt 78,44% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.384 người đạt 98,86%; mũi 2: 40.505 người, đạt 96,76% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.111 người; mũi nhắc lại: 10.956 người.

- Huyện Si Ma Cai:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.714 người, đạt 99,37%; mũi 2: 4.120 người, đạt 86,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.061, người đạt 99,53%; mũi 2: 19.492 người, đạt 96,71% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 9.513 người; mũi nhắc lại: 4.002 người.

- Thành phố Lào Cai:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.506 người, đạt 99,15%; mũi 2: 14.345 người, đạt 98,05% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 104.627 người, đạt 99,67%; mũi 2: 103.501 người, đạt 98,59% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 44.754 người; mũi nhắc lại: 43.461 người.

- Huyện Văn Bàn:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.327 người, đạt 99,29%; mũi 2: 8.788 người, đạt 93,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.242 người, đạt 99,63%; mũi 2: 59.957 người, đạt 95,98% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 36.285 người; mũi nhắc lại: 6.696 người.

5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế

Từ ngày 05/3/2022, Sở Y tế đánh giá cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế. Trong đó tiếp tục sử dụng 3 tiêu chí và 4 cấp độ dịch được quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; tuy nhiên việc xác định cấp độ dịch được tính trên cơ sở kết hợp kết quả đánh giá mức độ lây nhiễm và khả năng đáp ứng (theo hướng dẫn của WHO).

1) Xác định mức độ lây nhiễm với 4 cấp độ dịch:

- Tỷ lệ ca mắc mới trong tuần/dân số theo địa bàn xã, phường, thị trấn;

- Tỷ lệ ca bệnh phải thở ô xy trong 7 ngày theo địa bàn xã, phường, thị trấn/100.000 dân;

- Tỷ lệ ca tử vong theo địa bàn xã, phường, thị trấn/100.000 dân.

2) Độ bao phủ vắc xin: Đạt 96% dân số trong độ tuổi tiêm chủng được tiêm đủ mũi vắc xin (đạt chỉ tiêu).

3) Khả năng đáp ứng:

- Tỷ lệ sẵn sàng quản lý, chăm sóc: Cao >500 ca/10.000 dân; Trung bình 200-500 ca/10.000 dân; thấp <200 ca/10.000 dân (hiện Lào Cai đang đáp ứng ở mức cao).

- Tỷ lệ giường bệnh dành cho người bệnh còn trống: Cao >30 giường/100.000 dân; Trung bình 10-30 giường/100.000 dân; thấp <10 giường/100.000 dân (hiện số giường bệnh còn trống trên địa bàn tỉnh đạt 131 giường/100.000 dân, đạt ở mức cao).

* Cấp độ của xã/phường/thị trấn:

- Cấp độ 1: 35/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 2: 09/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 3: 102/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 4: 06/152 xã/phường/thị trấn.

Chi tiết xem tại đường link:

https://syt.laocai.gov.vn/1222/27362/74091/657824/tinh-hinh-dich-benh-do-virus-ncov/ket-qua-danh-gia-phan-loai-cap-do-dich-tinh-lao-cai-cap-nhat-den-05-3-2022

II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch

Các loại thuốc và thiết bị y tế cần chuẩn bị để cách ly, điều trị F0 tại nhà

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh, một thực trạng đáng lo ngại là nhiều người dân đã tự ý mua và dự trữ các loại thuốc, thực phẩm chức năng khi không có chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, người dân cần hiểu rằng việc tự ý mua và sử dụng thuốc khi không có đơn của bác sĩ sẽ gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Thay vào đó, người dân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lí và đảm bảo sức khỏe.

Để tránh lúng túng trong việc chuẩn bị các loại thuốc và thiết bị y tế thiết yếu nhằm đảm bảo việc cách ly, tự điều trị khi trở thành F1 hoặc F0, người dân nên lưu lại các danh mục sau:

9 loại thuốc

- Các thuốc hạ sốt: Efferalgan, Panadol…

- Nhóm các thuốc chữa ho;

- Nhóm các thuốc tiêu chảy;

- Nước súc miệng;

- Cồn sát trùng;

- Các thuốc bệnh nền nếu F0 có bệnh nền (nên chuẩn bị đủ cho 4 tuần);

- Các loại thuốc xịt mũi;

- Vitamin B, C và các loại thảo dược trị cảm, trị ho;

- Nước uống thông thường, nước bù điện giải (các loại nước này vô cùng quan trọng khi bạn bị sốt và đặc biệt khi nhiễm Covid-19. Uống đủ lượng nước cần thiết có thể giúp duy trì sự ổn định của niêm mạc mũi, giảm kích ứng khó chịu khi ho, hắt hơi hay thậm chí là thở. Độ ẩm này giữ cho bề mặt niêm mạc dễ lành hơn và giúp chống lại sự xâm nhập thêm của vi khuẩn bên ngoài).

Đây là các thuốc cần có trong tủ thuốc gia đình, nhất trong mùa dịch Covid-19 vì triệu chứng có thể xuất hiện bất kể lúc nào. Đặc biệt, các triệu chứng của Covid-19 lại thường xuất hiện vào ban đêm nên những thuốc này cần có sẵn để chúng ta có thể dùng ngay.

6 thiết bị cần thiết

- Nhiệt kế;

- Máy đo SpO2;

- Que test nhanh;

- Khẩu trang;

- Găng tay y tế;

- Các máy theo dõi bệnh nền.

Nhóm các thuốc không nên dự phòng, không nên tự điều trị, bao gồm:

- Kháng sinh,

- Kháng viêm,

- Kháng virus.

Mọi vấn đề về điều trị cho bệnh nhân Covid-19 cần được bác sĩ chỉ định và cá thể hoá phù hợp với từng bệnh nhân, do đó người bệnh tuyệt đối không tự mua và sử dụng thuốc điều trị Covid-19 bởi sẽ có nguy cơ xảy ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Bên cạnh đó, khi trở thành F1, F0, mỗi người cần chuẩn bị thêm:

- Lương thực đủ cho thời gian cách ly;

- Dung dịch vệ sinh nhà cửa và khử khuẩn;

- Giấy vệ sinh, khăn giấy, quần áo thoải mái;

- Chỗ ở cách ly đảm bảo quy định;

- Số điện thoại của các cơ sở y tế trong khu vực, phòng cấp cứu và các tài liệu, hướng dẫn cập nhật nhất về phòng chống dịch./.

THÔNG TIN CẦN BIẾT

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:

https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/

2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/

3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:

https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/

4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:

- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.

- Bộ Y tế: 1900.9095.

5. Đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh về vận tải đường bộ

- Hướng dẫn giải đáp về an toàn giao thông, điều tiết, phân luồng giao thông: 0903.287.667.

- Hướng dẫn, giải đáp các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 0979.196.699.

- Phản ánh, khiếu nại và giải quyết về trật tự an toàn giao thông: 0912.386.515.

- Zalo hướng dẫn, giải quyết các vấn đề về cấp Giấy nhận diện cho phương tiện vận chuyển hàng hóa: 0888.808.875.

6. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân:0363.111.558.

7. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.

8. Tài liệu tham khảo:

- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:

video.laocaitv.vn/uploads/ThuVienVideo/LUUNHAP/DIEUTRIF0TAINHA-CHUAN.mp4

- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:

https://stttt.laocai.gov.vn/1229/27531/73015/651810/phong-chong-dich-benh-virus-corona/tai-lieu-tuyen-truyen-huong-dan-dieu-tri-cham-soc-suc-khoe-tai-nha-cho-nguoi-mac-covid-19

- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:

https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view

 

Tiểu ban Truyền thông