Bản tin số 354 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 02/4/2022

I. Công tác giám sát

1. Thông tin về ca mắc Covid-19

Tổng số F0 ghi nhận mới: 2.283 trường hợp (giảm 521 trường hợp so với ngày 01/4/2022). Trong đó:

- Thành phố Lào Cai: 599 trường hợp.

- Huyện Bảo Thắng: 352 trường hợp.

- Huyện Bảo Yên: 312 trường hợp.

- Huyện Bát Xát: 307 trường hợp.

- Huyện Văn Bàn: 218 trường hợp.

- Huyện Mường Khương: 191 trường hợp.

- Huyện Bắc Hà: 132 trường hợp.

- Thị xã Sa Pa: 92 trường hợp.

- Huyện Si Ma Cai: 76 trường hợp.

- Tỉnh khác: 04 trường hợp (Nam Định: 01 trường hợp; Hà Nội: 01 trường hợp; Phú Thọ: 01 trường hợp; Vĩnh Phúc: 01 trường hợp)

2. Luỹ kế bệnh nhân đã điều trị khỏi và đang điều trị: 157.007 bệnh nhân. Trong đó: 126.609 bệnh nhân đã điều trị khỏi; 30.398 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.

3. Công tác điều trị

3.1. Tổng số: 30.398 bệnh nhân. Trong đó:

- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 159 bệnh nhân.

- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 710 bệnh nhân.

- Điều trị tại nhà: 27.246 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 5.724 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 1.204 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 3.553 bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 4.031 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 3.746 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 3.495 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 1.022 bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 1.867 bệnh nhân; Huyện Văn Bàn: 2.604 bệnh nhân).

- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 2.283 trường hợp.

3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân

- Không có triệu chứng: 29.677 trường hợp.

- Có triệu chứng nhẹ: 586 trường hợp.

- Có triệu chứng vừa: 125 trường hợp.

- Có triệu chứng nặng: 10 trường hợp (08 trường hợp thở ôxy qua Mask; 02 trường hợp thở máy xâm lấn).

4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.529.273 mũi tiêm 

- Số người tiêm mũi 1 là: 559.612 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 81.247 người (chiếm 99,5% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 478.365 người (chiếm 99,56% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 2 là: 550.892 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 77.264 người (chiếm 94,62% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 473.628 người (chiếm 98,57% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 3: 418.769 người. Trong đó:

+ Số người tiêm mũi bổ sung: 262.089 người.

+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 156.680 người.

4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương

- Huyện Bảo Thắng

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.592 người, đạt 98,51%; Mũi 2: 9.086 người, đạt 93,31% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 72.114 người, đạt 99,07%; Mũi 2: 71.987 người, đạt 98,90% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.009 người; Mũi nhắc lại: 16.457 người.

- Huyện Bảo Yên

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.512 người, đạt 100.00%; Mũi 2: 8.994 người, đạt 94,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 53.093 người, đạt 98,75%; Mũi 2: 52.906 người, đạt 98,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 34.342 người; Mũi nhắc lại: 10.051người.

- Huyện Bát Xát

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.926 người, đạt 99,96%; Mũi 2: 8.704 người, đạt 97,47% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.855 người, đạt 99,41%; Mũi 2: 48.330 người, đạt 98,43% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.430 người; Mũi nhắc lại: 10.408 người.

- Huyện Bắc Hà

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.102 người, đạt 99,73%; Mũi 2: 7.552 người, đạt 92,96% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.756 người, đạt 99,72 %; Mũi 2: 39.954 người, đạt 97,75% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.734 người; Mũi nhắc lại: 15.463 người.

- Huyện Mường Khương

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.243 người, đạt 99,93%; Mũi 2: 6.790 người, đạt 93,36%  (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 34.334 người, đạt 99,35%; Mũi 2: 34.169 người, đạt 98,88% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.354 người; Mũi nhắc lại: 12.208 người.

- Thị xã Sa Pa

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.175 người, đạt 98,68%; Mũi 2: 8.401 người, đạt 90,35% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.306 người đạt 99,73%; Mũi 2: 41.128 người, đạt 99,30% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.227 người; Mũi nhắc lại: 23.062 người.

- Huyện Si Ma Cai

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.747 người, đạt 100%; Mũi 2: 4.357 người, đạt 91,84% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.162 người, đạt 100%; Mũi 2: 19.915 người, đạt 98,77% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 10.323 người; Mũi nhắc lại: 6.266 người.

- Thành phố Lào Cai

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.596 người, đạt 99,55%; Mũi 2: 14.449 người, đạt 98,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1:105.247 người, đạt 99,95%; Mũi 2: 104.614 người, đạt 99,35% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 46.614 người; Mũi nhắc lại: 53.477 người.

- Huyện Văn Bàn

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.353 người, đạt 99,56%; Mũi 2: 8.853 người, đạt 94,24% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.498 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.625 người, đạt 97,00% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 37.056 người; Mũi nhắc lại: 9.288 người.

5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế

Cấp độ của xã/phường/thị trấn

- Cấp độ 1: 03/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 2: 03/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 3: 142/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 4: 04/152 xã/phường/thị trấn.

Chi tiết xem tại đường link:

https://syt.laocai.gov.vn/1222/27362/74091/659607/tinh-hinh-dich-benh-do-virus-ncov/ket-qua-danh-gia-phan-loai-cap-do-dich-tinh-lao-cai-cap-nhat-den-27-3-2022

II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch

Hướng dẫn khai báo online và theo dõi sức khỏe cho người mắc Covid-19 điều trị tại nhà

Sau khi test nhanh có kết quả dương tính, người dân thực hiện các bước sau:

1. Bước 1: Thực hiện giữ khoảng cách tối thiểu 02m với người xung quanh, hạn chế tiếp xúc, đeo khẩu trang y tế, tự cách ly y tế tại phòng riêng.

Đăng nhập trên phần mềm

https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/landingpage

trên điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối internet và thực hiện theo hướng dẫn để khai báo.

Trường hợp F0 là trẻ em và người cao tuổi không biết sử dụng phần mềm thì người nhà trong gia đình khai báo hộ.

Trường hợp không khai báo được trên phần mềm phải gọi điện đến Trạm y tế/Tổ COVID cộng đồng, tổ trưởng tổ dân phố (trưởng thôn/bản) nơi F0 cư trú để khai báo.

2. Bước 2: Chuẩn bị các điều kiện cần thiết đảm bảo quá trình điều trị tại nhà

- Trong quá trình điều trị tại nhà, người bệnh cần khai báo tình trạng sức khỏe hàng ngày ít nhất 1 lần trên phần mềm chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn (Phần mềm có mục hướng dẫn tự chăm sóc sức khỏe và xử lý một số các triệu chứng thông thường).

- Ngay khi có các dấu hiệu nguy cơ cần báo ngay cho cơ sở y tế/bác sĩ tư vấn trên địa bàn theo danh sách công khai tại Trạm Y tế.

3. Bước 3: Kết thúc điều trị

Sau 7 ngày kể từ ngày xác định là F0 cần thực hiện xét nghiệm test nhanh (tự làm xét nghiệm gửi minh chứng bằng hình ảnh cho Trạm y tế/Tổ COVID cộng đồng hoặc do Trạm y tế/Tổ COVID cộng đồng hỗ trợ thực hiện).

Trường hợp kết quả âm tính được kết thúc điều trị.

Trường hợp kết quả dương tính tiếp tục cách ly thêm 3 ngày (đủ 10 ngày) đối với người đã tiêm đủ liều vắc xin theo quy định; cách ly thêm 7 ngày (đủ 14 ngày) đối với người chưa tiêm đủ liều vắc xin theo quy định. Sau đó sẽ kết thúc điều trị.

4. Bước 4: Sau khi kết thúc điều trị, liên hệ với Trạm Y tế nơi F0 được quản lý để được cấp giấy chứng nhận khỏi bệnh/giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; liên hệ với Tổ dân phố để được cấp giấy hoàn thành cách ly y tế./.

THÔNG TIN CẦN BIẾT

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:

https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/

2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/

3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:

https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/

4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:

- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.

- Bộ Y tế: 1900.9095.

5. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân: 0363.111.558.

6. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.

7. Tài liệu tham khảo:

- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:

Hướng dẫn khai báo sức khỏe F0 tại nhà & tại cơ sở thu dung, điều trị | Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai (laocaitv.vn)

- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:

https://stttt.laocai.gov.vn/1229/27531/73015/651810/phong-chong-dich-benh-virus-corona/tai-lieu-tuyen-truyen-huong-dan-dieu-tri-cham-soc-suc-khoe-tai-nha-cho-nguoi-mac-covid-19

- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:

https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view

Tiểu ban Truyền thông