Bản tin số 331 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 10/3/2022

I. Công tác giám sát

1. Thông tin về ca mắc Covid-19

Tổng số F0 ghi nhận mới: 3.229 trường hợp (tăng 290 trường hợp so với ngày 08/3/2022). Trong đó:

- Thành phố Lào Cai: 1.616 trường hợp.

- Thị xã Sa Pa: 266 trường hợp.

- Huyện Văn Bàn: 218 trường hợp.

- Huyện Bảo Thắng: 217 trường hợp

- Huyện Bảo Yên: 213 trường hợp.

- Huyện Bát Xát: 210 trường hợp.

- Huyện Bắc Hà: 202 trường hợp.

- Huyện Mường Khương: 202 trường hợp.

- Huyện Si Ma Cai: 83 trường hợp.

- Địa phương khác: 02 trường hợp (Yên Bái: 01 trường hợp; Vĩnh Phúc: 01 trường hợp).

2. Thông tin về trường hợp tử vong: 02 trường hợp

2.1. Trường hợp tử vong thứ 1

- Giới tính: Nam;                    - Năm sinh: 1934.

- Địa chỉ: Xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.

- Tiền sử bệnh tật: Tăng huyết áp, đái tháo đường.

- Tiêm chủng vắc xin Covid-19: Chưa tiêm.

- Thông tin điều trị:

+ Ngày 02/3/2022: Bệnh nhân được xét nghiệm test nhanh SARS-CoV-2, cho kết quả 2 lần dương tính. Cán bộ Trạm y tế xã đã tư vấn cho gia đình và bệnh nhân đi cách ly, điều trị tại cơ sở cách ly tập trung vì bệnh nhân có bệnh nền và cao tuổi; tuy nhiên gia đình có nguyện vọng được điều trị bệnh nhân tại nhà (Gia đình đủ điều kiện cho bệnh nhân điều trị tại nhà; tại thời điểm khai báo y tế và lấy mẫu xét nghiệm, sức khỏe bệnh nhân bình thường).

+ 08h11 ngày 04/3/2022: Bệnh nhân được chuyển vào Khu thu dung điều trị bệnh nhân COVID-19 nặng tỉnh Lào Cai điều trị. Bệnh nhân được điều trị tích cực theo phác đồ của Bộ Y tế nhưng tình trạng sức khỏe không tiến triển.

+ 08h00 ngày 10/3/2022: Sức khỏe bệnh nhân diễn biến rất nặng, được hồi sức cấp cứu tích cực theo phác đồ của Bộ Y tế; tuy nhiên đến 12h20 cùng ngày, bệnh nhân tử vong.

- Nhận định nguyên nhân tử vong: Ngừng tuần hoàn không hồi phục/COVID-19 xác định/Bệnh nền tăng huyết áp, đái tháo đường.

2.2. Trường hợp tử vong thứ 2

- Giới tính: Nam;                    - Năm sinh: 1958.

- Địa chỉ: Xã Phong Niên, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

- Tiền sử bệnh tật: Đa u tuỷ xương chuỗi nhẹ Kappa, động kinh sau mổ lấy máu tụ do xuất huyết não, tăng huyết áp.

- Tiêm chủng vắc xin Covid-19: Chưa tiêm.

- Thông tin điều trị:

+ Ngày 06/3/2022: Bệnh nhân đi khám tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai được test nhanh SARS-CoV-2, kết quả Dương tính; gia đình có nguyện vọng điều trị bệnh nhân tại nhà (Trạm Y tế xã thẩm định gia đình đủ điều kiện cho bệnh nhân điều trị tại nhà).

+ Ngày 08/3/2022: Bệnh nhân xuất hiện mệt nhiều, ăn uống kém, đau nhức xương khớp nhiều, không đi lại được. Ban chỉ đạo Phòng, chống COVID-19 xã đã đến vận động bệnh nhân và gia đình đưa bệnh nhân đến điều trị tại bệnh viện Dã chiến số 1 tỉnh Lào Cai, tuy nhiên bệnh nhân không đồng ý đi điều trị.

+ 08h00 ngày 10/03/2022: Gia đình thông báo bệnh nhân tử vong.

- Nhận định nguyên nhân tử vong: Đa u tuỷ xương, động kinh sau mổ lấy máu tụ do xuất huyết não, tăng huyết áp/Mắc COVID-19.

3. Luỹ kế: 53.802 bệnh nhân. Trong đó: 214 bệnh nhân đã điều trị khỏi và ra viện; 22.559 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai; 29 trường hợp tử vong.

4. Công tác điều trị

4.1. Tổng số: 22.559 bệnh nhân. Trong đó:

- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 440 bệnh nhân.

- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 967 bệnh nhân.

- Điều trị tại nhà: 17.922 bệnh nhân (thành phố Lào Cai: 7.058 bệnh nhân; thị xã Sa Pa: 970 bệnh nhân; huyện Bảo Yên: 1.488 bệnh nhân; huyện Bảo Thắng: 2.214 bệnh nhân; huyện Bát Xát: 1.304 bệnh nhân; huyện Si Ma Cai: 201 bệnh nhân; huyện Bắc Hà: 1.932 bệnh nhân; huyện Mường Khương: 705 bệnh nhân; huyện Văn Bàn: 2.050 bệnh nhân).

- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 3.230 trường hợp.

4.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân

- Không có triệu chứng: 21.315 trường hợp.

- Có triệu chứng nhẹ: 1.180 trường hợp.

- Có triệu chứng vừa: 50 trường hợp.

- Có triệu chứng nặng: 14 trường hợp (12 trường hợp thở ôxy qua Mask; 02 trường hợp thở máy xâm lấn).

5. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

5.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.470.755 mũi tiêm 

- Số người tiêm mũi 1 là: 555.888 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 80.182 người (chiếm 98,40% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 475.706 người (chiếm 99,18% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 2 là: 542.647 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 74.513 người (chiếm 91,45% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 468.134 người (chiếm 97,60% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 3: 372.240 người, trong đó:

+ Số người tiêm mũi bổ sung: 256.568 người.

+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 115.672 người.

5.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương

- Huyện Bảo Thắng:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.507 người, đạt 97,64%; mũi 2: 8.965 người, đạt 92,07% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 71.791 người, đạt 98,63%; mũi 2: 71.286 người, đạt 97,93% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 44.413 người; mũi nhắc lại: 15.157 người.

- Huyện Bảo Yên:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.343 người, đạt 99,75%; mũi 2: 8.464 người, đạt 90,37% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 52.824 người, đạt 98,51%; mũi 2: 52.319 người, đạt 97,57% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.656 người; mũi nhắc lại: 8.051 người.

- Huyện Bát Xát:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.936 người, đạt 99,57%; mũi 2: 8.599 người, đạt 95,81% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.423 người, đạt 99,40; mũi 2: 47.873 người, đạt 98,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 32.902 người; mũi nhắc lại: 7.118 người.

- Huyện Bắc Hà:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.009 người, đạt 98,65%; mũi 2: 7.421 người, đạt 91,40% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.308 người, đạt 98,64%; mũi 2: 39.437 người, đạt 96,51% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.496 người; mũi nhắc lại: 11.665 người.

- Huyện Mường Khương:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.213 người, đạt 99,94%; mũi 2: 6.494 người, đạt 89,98% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 33.869 người, đạt 99,24%; mũi 2: 33.502 người, đạt 98,17% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.057 người; mũi nhắc lại: 7.312 người.

- Thị xã Sa Pa:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.619 người, đạt 92,69%; mũi 2: 7.313 người, đạt 78,64% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.413 người đạt 98,93%; mũi 2: 40.543 người, đạt 96,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.111 người; mũi nhắc lại: 11.117 người.

- Huyện Si Ma Cai:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.714 người, đạt 99,37%; mũi 2: 4.120 người, đạt 86,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.075, người đạt 99,60%; mũi 2: 19.510 người, đạt 96,80% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 9.573 người; mũi nhắc lại: 4.272 người.

- Thành phố Lào Cai:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.514 người, đạt 99,20%; mũi 2: 14.349 người, đạt 98,07% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 104.750 người, đạt 99,71%; mũi 2: 103.680 người, đạt 98,72% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.052 người; mũi nhắc lại: 43.821 người.

- Huyện Văn Bàn:

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.327 người, đạt 99,29%; mũi 2: 8.788 người, đạt 93,55% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.253 người, đạt 99,65%; mũi 2: 59.984 người, đạt 96,02% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 36.308 người; mũi nhắc lại: 7.159 người.

6. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế

* Cấp độ của xã/phường/thị trấn:

- Cấp độ 1: 35/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 2: 09/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 3: 102/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 4: 06/152 xã/phường/thị trấn.

Chi tiết xem tại đường link:

https://syt.laocai.gov.vn/1222/27362/74091/657824/tinh-hinh-dich-benh-do-virus-ncov/ket-qua-danh-gia-phan-loai-cap-do-dich-tinh-lao-cai-cap-nhat-den-05-3-2022

II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch

Các loại thuốc và thiết bị y tế cần chuẩn bị để cách ly, điều trị F0 tại nhà

Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh, một thực trạng đáng lo ngại là nhiều người dân đã tự ý mua và dự trữ các loại thuốc, thực phẩm chức năng khi không có chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, người dân cần hiểu rằng việc tự ý mua và sử dụng thuốc khi không có đơn của bác sĩ sẽ gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng. Thay vào đó, người dân cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc hợp lí và đảm bảo sức khỏe.

Để tránh lúng túng trong việc chuẩn bị các loại thuốc và thiết bị y tế thiết yếu nhằm đảm bảo việc cách ly, tự điều trị khi trở thành F1 hoặc F0, người dân nên lưu lại các danh mục sau:

9 loại thuốc

- Các thuốc hạ sốt: Efferalgan, Panadol…

- Nhóm các thuốc chữa ho;

- Nhóm các thuốc tiêu chảy;

- Nước súc miệng;

- Cồn sát trùng;

- Các thuốc bệnh nền nếu F0 có bệnh nền (nên chuẩn bị đủ cho 4 tuần);

- Các loại thuốc xịt mũi;

- Vitamin B, C và các loại thảo dược trị cảm, trị ho;

- Nước uống thông thường, nước bù điện giải (các loại nước này vô cùng quan trọng khi bạn bị sốt và đặc biệt khi nhiễm Covid-19. Uống đủ lượng nước cần thiết có thể giúp duy trì sự ổn định của niêm mạc mũi, giảm kích ứng khó chịu khi ho, hắt hơi hay thậm chí là thở. Độ ẩm này giữ cho bề mặt niêm mạc dễ lành hơn và giúp chống lại sự xâm nhập thêm của vi khuẩn bên ngoài).

Đây là các thuốc cần có trong tủ thuốc gia đình, nhất trong mùa dịch Covid-19 vì triệu chứng có thể xuất hiện bất kể lúc nào. Đặc biệt, các triệu chứng của Covid-19 lại thường xuất hiện vào ban đêm nên những thuốc này cần có sẵn để chúng ta có thể dùng ngay.

6 thiết bị cần thiết

- Nhiệt kế;

- Máy đo SpO2;

- Que test nhanh;

- Khẩu trang;

- Găng tay y tế;

- Các máy theo dõi bệnh nền.

Nhóm các thuốc không nên dự phòng, không nên tự điều trị, bao gồm:

- Kháng sinh,

- Kháng viêm,

- Kháng virus.

Mọi vấn đề về điều trị cho bệnh nhân Covid-19 cần được bác sĩ chỉ định và cá thể hoá phù hợp với từng bệnh nhân, do đó người bệnh tuyệt đối không tự mua và sử dụng thuốc điều trị Covid-19 bởi sẽ có nguy cơ xảy ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Bên cạnh đó, khi trở thành F1, F0, mỗi người cần chuẩn bị thêm:

- Lương thực đủ cho thời gian cách ly;

- Dung dịch vệ sinh nhà cửa và khử khuẩn;

- Giấy vệ sinh, khăn giấy, quần áo thoải mái;

- Chỗ ở cách ly đảm bảo quy định;

- Số điện thoại của các cơ sở y tế trong khu vực, phòng cấp cứu và các tài liệu, hướng dẫn cập nhật nhất về phòng chống dịch./.

 

THÔNG TIN CẦN BIẾT

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:

https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/

2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/

3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:

https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/

4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:

- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.

- Bộ Y tế: 1900.9095.

5. Đường dây nóng tiếp nhận thông tin phản ánh về vận tải đường bộ

- Hướng dẫn giải đáp về an toàn giao thông, điều tiết, phân luồng giao thông: 0903.287.667.

- Hướng dẫn, giải đáp các nội dung liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: 0979.196.699.

- Phản ánh, khiếu nại và giải quyết về trật tự an toàn giao thông: 0912.386.515.

- Zalo hướng dẫn, giải quyết các vấn đề về cấp Giấy nhận diện cho phương tiện vận chuyển hàng hóa: 0888.808.875.

6. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân:0363.111.558.

7. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.

8. Tài liệu tham khảo:

- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:

video.laocaitv.vn/uploads/ThuVienVideo/LUUNHAP/DIEUTRIF0TAINHA-CHUAN.mp4

- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:

https://stttt.laocai.gov.vn/1229/27531/73015/651810/phong-chong-dich-benh-virus-corona/tai-lieu-tuyen-truyen-huong-dan-dieu-tri-cham-soc-suc-khoe-tai-nha-cho-nguoi-mac-covid-19

- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:

https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view

Tiểu ban Truyền thông