Bản tin số 351 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh ngày 30/3/2022

I. Công tác giám sát

1. Thông tin về ca mắc Covid-19

Tổng số F0 ghi nhận mới: 3.081 trường hợp (tăng 123 trường hợp so với ngày 29/3/2022). Trong đó:

- Thành phố Lào Cai: 642 trường hợp.

- Huyện Văn Bàn: 533 trường hợp.

- Huyện Bảo Thắng: 424 trường hợp.

- Huyện Bảo Yên: 398 trường hợp.

- Huyện Bát Xát: 285 trường hợp.

- Huyện Bắc Hà: 273 trường hợp.

- Huyện Mường Khương: 234 trường hợp.

- Thị xã Sa Pa: 158 trường hợp.

- Huyện Si Ma Cai: 134 trường hợp.

2. Luỹ kế bệnh nhân đã điều trị khỏi và đang điều trị: 148.939 bệnh nhân. Trong đó: 116.693 bệnh nhân đã điều trị khỏi; 32.246 bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Lào Cai.

3. Công tác điều trị

3.1. Tổng số: 32.246 bệnh nhân. Trong đó:

- Điều trị tại bệnh viện tuyến tỉnh: 195 bệnh nhân.

- Điều trị tại bệnh viện tuyến huyện: 753 bệnh nhân.

- Điều trị tại nhà: 28.217 bệnh nhân (Thành phố Lào Cai: 6.292 bệnh nhân; Thị xã Sa Pa: 1.289 bệnh nhân; Huyện Bảo Thắng: 3.987 bệnh nhân; Huyện Bảo Yên: 4.115 bệnh nhân; Huyện Bắc Hà: 3.028 bệnh nhân; Huyện Bát Xát: 3.428 bệnh nhân; Huyện Si Ma Cai: 1.226 bệnh nhân; Huyện Mường Khương: 2.001 bệnh nhân; Huyện Văn Bàn 2.851 bệnh nhân).

- Đang chờ đánh giá, sắp xếp điều kiện điều trị (Cách ly tạm thời tại các huyện/thị xã/thành phố): 3.081 trường hợp.

3.2. Tình trạng sức khỏe của các bệnh nhân

- Không có triệu chứng: 31.443 trường hợp.

- Có triệu chứng nhẹ: 730 trường hợp.

- Có triệu chứng vừa: 64 trường hợp.

- Có triệu chứng nặng: 09 trường hợp (08 trường hợp thở ôxy qua Mask; 01 trường hợp thở máy xâm lấn).

4. Công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19

4.1. Tổng số mũi tiêm được: 1.514.363 mũi tiêm 

- Số người tiêm mũi 1 là: 559.315 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 81.139 người (chiếm 99,41% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 478.176 người (chiếm 99,54% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 2 là: 549.574 người. Trong đó:

+ Số người từ 12 đến dưới 18 tuổi: 76.511 người (chiếm 93,74% dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi).

+ Số người 18 tuổi trở lên: 473.063 người (chiếm 98,48% dân số 18 tuổi trở lên).

- Số người tiêm mũi 3: 405.474 người. Trong đó:

+ Số người tiêm mũi bổ sung: 261.857 người.

+ Số người tiêm mũi nhắc lại: 143.617 người.

4.2. Chi tiết số liệu tiêm chủng tại các địa phương

- Huyện Bảo Thắng

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.578 người, đạt 98,37%; Mũi 2: 9.070  người, đạt 93,15% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 72.107 người, đạt 99,06%; Mũi 2: 71.960 người, đạt 98,85% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 45.003 người; Mũi nhắc lại: 16.283 người.

- Huyện Bảo Yên

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.481 người, đạt 99,95%; Mũi 2: 8.663 người, đạt 91,32% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 53.058 người, đạt 98,73%; Mũi 2: 52.823 người, đạt 98,27% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 34.296 người; Mũi nhắc lại: 9.597 người.

- Huyện Bát Xát

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.925 người, đạt 99,94%; Mũi 2: 8.701 người, đạt 97,20% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 48.831 người, đạt 99,41; Mũi 2: 48.300 người, đạt 98,37% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 33.420 người; Mũi nhắc lại: 10.176 người.

- Huyện Bắc Hà

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 8.075 người, đạt 99,40%; Mũi 2: 7.491 người, đạt 92,21% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 40.730 người, đạt 99,65 %; Mũi 2: 39.879 người, đạt 97,57% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 16.713 người; Mũi nhắc lại: 14.813 người.

- Huyện Mường Khương

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 7.243 người, đạt 99,93%; Mũi 2: 6.682 người, đạt 92,19 % (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 34.326 người, đạt 99,33%; Mũi 2: 34.151 người, đạt 98,83% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 21.351 người; Mũi nhắc lại: 9.970 người.

- Thị xã Sa Pa

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.167 người, đạt 98,59%; Mũi 2: 8.305 người, đạt 89,32% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thị xã).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 41.274 người đạt 99,64%; Mũi 2: 41.062 người, đạt 99,14% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thị xã).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 17.227 người; Mũi nhắc lại: 17.691 người.

- Huyện Si Ma Cai

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 4.737 người, đạt 99,85%; Mũi 2: 4.323 người, đạt 90,09% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 20.156 người, đạt 100%; Mũi 2: 19.866 người, đạt 98,56% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 10.303 người; Mũi nhắc lại: 6.078 người.

- Thành phố Lào Cai

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 14.585 người, đạt 99,50%; Mũi 2: 14.438 người, đạt 98,49% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại thành phố).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1:105.220 người, đạt 99,94%; Mũi 2: 104.527 người, đạt 99,28% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại thành phố).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 46.601 người; Mũi nhắc lại: 50.113 người.

- Huyện Văn Bàn

+ Người từ 12 đến dưới 18 tuổi: Mũi 1: 9.348 người, đạt 99,51%; Mũi 2: 8.838 người, đạt 94,08% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 12 đến dưới 18 tuổi tại huyện).

+ Người từ 18 tuổi trở lên: Mũi 1: 62.474 người, đạt 100%; Mũi 2: 60.495 người, đạt 96,83% (Tỷ lệ mũi tiêm/dân số từ 18 tuổi trở lên tại huyện).

+ Người tiêm mũi bổ sung: 36.943 người; Mũi nhắc lại: 8.896 người.

5. Đánh giá phân loại cấp độ dịch tại Lào Cai theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ; Quyết định số 218/QĐ-BYT ngày 27/01/2022 của Bộ Y tế

Cấp độ của xã/phường/thị trấn

- Cấp độ 1: 03/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 2: 03/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 3: 142/152 xã/phường/thị trấn.

- Cấp độ 4: 04/152 xã/phường/thị trấn.

Chi tiết xem tại đường link:

https://syt.laocai.gov.vn/1222/27362/74091/659607/tinh-hinh-dich-benh-do-virus-ncov/ket-qua-danh-gia-phan-loai-cap-do-dich-tinh-lao-cai-cap-nhat-den-27-3-2022

II. Khuyến cáo công tác phòng chống dịch

Hướng dẫn xử lý một số triệu chứng thông thường

1. Nếu sốt:

- Đối với người lớn: > 38.5 độ hoặc đau đầu, đau người nhiều: Uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt (paracetamol) 0,5g, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu uống kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

- Đối với trẻ em: > 38.5 độ, uống thuốc hạ sốt như Paracetamol liều 10 - 15mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, ngày không quá 4 lần.

Độ tuổi trẻ em

Dạng thuốc

Liều thuốc tối đa mỗi ngày

< 1 tuổi

Paracetamol bột 80mg

1 gói x 4 lần/ ngày

(1 đến dưới 2 tuổi)

Paracetamol bột 150mg

1 gói x 4 lần/ ngày

(2 đến dưới 5 tuổi)

Paracetamol bột 250mg

1 gói x 4 lần / ngày

(5 đến 12 tuổi)

Paracetamol viên 325mg

1 viên x 4 lần/ ngày

Trên 12 tuổi

Paracetamol viên 500mg

1 viên x 4 lần/ ngày

2. Nếu ho: Dùng thuốc giảm ho theo đơn, hoặc các thuốc giảm ho có thành phần thảo dược.

3. Căng thẳng tinh thần: Cách ứng phó với căng thẳng tinh thần

- Tránh xem, đọc hoặc nghe những câu chuyện tin tức về dịch COVID-19, nhất là trên các mạng xã hội: zalo, facebook, youtube, tiktok…

- Chăm sóc cơ thể và sức khỏe tinh thần của bản thân:

+ Hít thở sâu hoặc thực hành thiền.

+ Cố gắng ăn uống lành mạnh, cân bằng dinh dưỡng.

+ Tập thể dục tại chỗ thường xuyên, vừa sức, không thức khuya.

+ Tránh sử dụng rượu/bia, thuốc lá, ma túy, các loại thức ăn nước uống có chất kích thích.

- Dành thời gian nghỉ ngơi thư giãn. Cố gắng thực hiện một vài hoạt động mà bản thân yêu thích như: Đọc sách, vẽ, xem phim, nghe nhạc, làm mô hình, nấu ăn (nếu có thể)…

- Tăng cường giao tiếp, kết nối với những người khác. Tâm sự về những lo lắng.

- Kết nối với các tổ chức cộng đồng hoặc nhóm diễn đàn xã hội.

- Thừa nhận là việc căng thẳng cũng không sao, không có gì là xấu hổ khi nhờ người khác giúp đỡ./.

 

THÔNG TIN CẦN BIẾT

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu về phòng, chống Covid-19 tại Việt Nam:

https://covid19.ncsc.gov.vn/dulieu/

2. Bản đồ thông tin dịch tễ COVID-19: http://covidmap.laocai.gov.vn/

3. Hệ thống kết nối thông tin chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà tỉnh Lào Cai:

https://chamsocsuckhoe.laocai.gov.vn/

4. Đường dây nóng hỗ trợ phòng, chống dịch COVID-19:

- Sở Y tế tỉnh Lào Cai: 0969.841.414.

- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Lào Cai: 0822.188.137.

- Bộ Y tế: 1900.9095.

5. Đường dây nóng tiếp nhận và hỗ trợ giải quyết khó khăn của người dân: 0363.111.558.

6. Đường dây nóng hỗ trợ ứng dụng Công nghệ trong phòng, chống dịch Covid-19: 0214. 3822.999; 0969.666.239.

7. Tài liệu tham khảo:

- Hướng dẫn khai báo và chăm sóc sức khỏe F0 tại nhà:

Hướng dẫn khai báo sức khỏe F0 tại nhà & tại cơ sở thu dung, điều trị | Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai (laocaitv.vn)

- Hướng dẫn điều trị, chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người mắc Covid-19 theo đường link sau:

https://stttt.laocai.gov.vn/1229/27531/73015/651810/phong-chong-dich-benh-virus-corona/tai-lieu-tuyen-truyen-huong-dan-dieu-tri-cham-soc-suc-khoe-tai-nha-cho-nguoi-mac-covid-19

- Videoclip Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người nhiễm Covid-19 không triệu chứng, thể nhẹ và sau điều trị theo đường link sau:

https://drive.google.com/file/d/1Csgqvjng8Vkn2PobPg55pe-Q42s12fNM/view

 

 

Tiểu ban Truyền thông